Câu 1 trang 78 SGK Công nghệ 10 Em hãy trình bày cách tổ chức hệ thống nhân giống vật nuôi. Trả lời: Trong mô hình nhân giống hình tháp đàn nái hạt nhân là đàn nái được chọn lọc thuần chủng gọi là đàn cụ kị, đã qua kiểm tra năng suất cá thể. […] Giáo án Công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát Giáo án điện tử Công nghệ 11 Giáo án Công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát được biên soạn th Công nghệ 10 Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản Câu hỏi giữa bài. Trả lời câu hỏi Bài 26 trang 78 Công nghệ 10: Em hãy nghiên cứu hai sơ đồ và cho biết các công đoạn trong quy trình sản xuất cá giống và gia súc giống có điểm gì giống và khác nhau. Bài mở đầu. Soạn Công nghệ 10: Bài 1. Bài mở đầu | Giải bài tập Công nghệ 10 hay nhất. Bài 1. Bài mở đầu nằm trong Phần 1. Nông, lâm, ngư nghiệp, phần này giúp bạn trả lời các câu hỏi, bài tập qua đó nắm vững kiến thức và học tốt hơn. Click vào tên bài để xem chi BÀI 26: SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ THUỶ SẢN Môn Công Nghệ 10 BÀI 26:SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ THUỶ SẢN MỤC ĐÍCH BÀI HỌC • Hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi. . Lý thuyết, trắc nghiệm môn Công nghệ 10VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10 Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnA/ Lý thuyết bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnI. Hệ thống nhân giống vật nuôiII. Quy trình sản xuất con giốngB/ Trắc nghiệm bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnA/ Lý thuyết bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnI. Hệ thống nhân giống vật nuôi1/ Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giốngDựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong hệ thống nhân giống vật nuôi thành- Đàn hạt Đàn nhân Đàn thương Đặc điểm hệ của hệ thống nhân giống hình tháp- Trật tự sắp xếp năng suất của các đàn giống trong hệ thống nhân giống hình tháp là đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương Trật tự này chỉ đúng khi các đàn là các đàn thuần Tiến bộ di truyền chỉ đi 1 chiều từ đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương phẩm mà không đi ngược lại.⇒ Kết luận- Hệ thống nhân giống hình tháp là mô hình tổ chức nhân giống thuần chủng để tăng về số lượng đàn Nếu trong hệ thống này mà đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì không tuân theo quy luật năng suất của đàn thuần chủng do ưu thế Với hệ thống nhân giống thuần chủng chỉ được phép chuyển con giống từ đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương phẩm, không được làm ngược lạiII. Quy trình sản xuất con giống1/ Quy trình sản xuất gia súc giốngBước 1 Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ- Nuôi dưỡng gia súc bố mẹ phải đầy đủ dinh dưỡng, cho vật nuôi vận động hợp lí, sử dụng con bố phối giống và con mẹ sinh đẻ hợp Phải tạo môi trường sống thích hợp cho vật nuôi sinh 2 Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thaiMục đích- Duy trì sự sống bình thường và nuôi thai của con Giúp con mẹ dự trữ năng lượng chuẩn bị tiết Nuôi dưỡng gia súc mang thai cần phải- Con đực và con cái phải phù hợp về thể trọng, phải thành thục sinh dục, con cái phải có biểu hiện động Phải kiểm tra chất lượng tinh dịch trước khi đem Thời gian và môi trường phối phải phù hợp với từng loại gia Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo tiêu chuẩn khẩu phần ăn từng loại gia súc, chú ý vận động, vệ sinh sạch sẽ, dự kiến ngày đẻ để hỗ trợ lúc gia súc 3 Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con & gia súc non- Trong khâu kỹ thuật này cần chú ý đến việc vệ sinh cho con mẹ sau khi sinh, nên vắt sữa đầu hoặc cho con non bú sữa đầu của mẹ, không nên để lãng phí sữa Sau khi đẻ nên cho con mẹ uống nước cháo ấm, có pha thêm muối…với gia súc mẹ nuôi con, phải chú ý đến dinh dưỡng và môi trường nuôi dưỡng con Với con non cần chú ý đến vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng…Bước 4 Cai sữa & chọn lọc để chuyển sang giai đoạn sau tùy mục đích- Cai sữa để giúp con non tách khỏi sự phụ thuộc sự chăm sóc của mẹ, thích nghi nhanh với chế độ dinh dưỡng nuôi vỗ của con người phục vụ cho các mục đích chăn Sau khi cai sữa cần chọn lọc những con non chất lượng tốt nhất để chuyển sang giai đoạn nuôi sau đó, tùy theo mục đích chăn nuôi, có thể nuôi lấy thịt, lấy sữa, hoặc làm giống…-Tùy loài mà có thời gian cai sữa khác dụ lợn cai sữa sau 42 – 60 ngày tuổi ; trâu bò cai sữa sau 3 – 4 tháng Quy trình sản xuất cá giống* Bước 1 Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố Cá bố mẹ phải chọn những con có ngoại hình đẹp, béo khỏe, khả năng sinh sản tốt, …- Tùy theo loài mà có cách chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ khác Sau khi chọn lọc thì nuôi vỗ từ tháng 10 theo 2 giai đoạn.+ Giai đoạn vỗ thành thục từ tháng 12 – 2 năm sau, chỉ nuôi ở mức bình thường .+ Giai đoạn nuôi vỗ tích cực từ tháng 10 – 12, cần cho cá ăn nhiều thức ăn chất lượng tốt, đến khi quan sát thấy cá cái có buồng dụ Cá chép bố mẹ phải chọn con béo khỏe, ngoại hình đẹp, độ 2 - 4 năm tuổi, trọng lượng 0,5 – 2 kg.* Bước 2 Cho cá đẻ tự nhiên hoặc nhân tạo.Trước khi cho cá đẻ phải kiểm tra độ chín của trứng và chất lượng của tinh dịch, phải chuẩn bị ao đẻ cho cá phù hợp với từng loại cá…Ví dụ Ao đẻ của cá chép thì phải nhiều cây thủy sinh ao đẻ của rô phi thì phải có đáy bùn tốt để cá có thể đào lỗ đẻ.* Bước 3 Ấp trứng và ương cá bột, cá hương, cá Trứng cá phải được ấp trong ao ương, ấp trứng phù hợp về diện tích và môi trường ấp của từng loài cá. Ao ấp trứng phải được diệt trùng, và có điều kiện nhiệt độ thích Cá bột là giai đoạn đầu tiên của cá từ lúc thoát khỏi vỏ trứng đến khi hết khối noãn hoàng, sống chủ yếu nhờ khối noãn hoàng, trôi nổi theo dòng nước, giai đoạn này cá chưa có cấu tạo hoàn chỉnh, chưa phân hóa rõ chức năng. Thời gian của giai đoạn này túy theo loài, khoảng 3-8 Cá hương là cá phát triển ở giai đoạn trung gian từ cá bột đến cá giống, cấu tạo chưa hoàn chỉnh, nhưng nếu quan sát thì cũng phân biệt được các loài. Cá hương đã biết tìm thức ăn, bơi chậm, trốn tránh kẻ thù Cá giống có cấu tạo hình thái hoàn chỉnh, bơi nhanh, phản xạ kẻ thù nhanh. Cá giống thì người ta cũng chia thành các giai đoạn giống cấp 1, 2, 3 có những đặc điểm khác nhau.* Bước 4 Chọn lọc và chuyển sang giai đoạn sau tùy mục lọc những con giống chất lượng tốt để chuyển sang nuôi ở giai đoạn tiếp theo tùy theo mục Trắc nghiệm bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sảnCâu 1 Bước thứ 3 trong quy trình sản xuất cá giống làChọn lọc và nuôi dưỡng cá bố cá đẻ tự nhiên và nhân tạoChọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sauẤp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giốngCâu 2 Có bao nhiêu công đoạn trong quy trình sản xuất gia súc giống?2435Câu 3 Điều kiện chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹĐầy đủ dinh dưỡngCho vật nuôi vận động hợp líSử dụng con bố phối giống và con mẹ sinh đẻ hợp líTất cả đáp án trênCâu 4 Dựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong hệ thống nhân giống vật nuôi thànhĐàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương hạt nhân, đàn thuần chủng, đàn thương hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thuần chủngTất cả đều saiCâu 5 Thời gian cai sữa của trâu, bò là1 – 2 tháng tuổi3 – 4 tháng tuổi5 – 6 tháng tuổi9 – 10 tháng tuổiCâu12345Đáp ánDBDAB-Với nội dung bài Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản dưới đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững về quy trình sản xuất con giống trong chăn nuôi và thủy sản...Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản. Các bạn học sinh một số tài liệu tham khảo như Công nghệ lớp 10, Giải bài tập Công nghệ 10, Giải SBT Công nghệ 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Giải Sinh 10 sách Chân trời sáng tạoGiải Sinh 10 Bài 26 Công nghệ vi sinh vật CTST được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây 1 trang 129 SGK Sinh 10 CTSTHãy tìm hiểu và lập bảng thống kế một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngàyLời giảiMột số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngàyBài 2 trang 129 SGK Sinh 10 CTSTHãy nêu tên các sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt giảiMột số sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt NamBài 3 trang 129 SGK Sinh 10 CTSTHãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh giảiPhân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật Tiêu chí Phân bón vi sinh vật Phân bón hữu cơ vi sinh vật Bản chấtLà chế phẩm có chứa vi sinh vậtLà chất hữu cơ được xử lí nhờ hoạt động lên men của vi sinh mangThường sử dụng mùnPhân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,…Mật độ tế bàoCao khoảng 108 CFUThấp hơn khoảng 1,5 × 108 CFUChủng vi sinh được sử dụngVi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi khuẩn phân giải cellulose,…Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi sinh vật kháng nấm,…Cách dùngBón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạtBón trực tiếp vào đây, vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 26 Công nghệ vi sinh vật CTST. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học 10 CTST. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Toán 10 CTST... Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật a. Khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật - Công nghệ vi sinh vật là một lĩnh vực quan trọng của công nghệ sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc các dẫn xuất của chúng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người. Sản 1. Sản phẩm tạo ra từ công nghệ vi sinh phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, vật có đặc điểm gi? Cho ví dụ minh hoa. thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài. - Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật như có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng. Ngoài ra, một số loài vi sinh vật có thể sống ở những môi trường cực đoan nhiệt độ cao, độ mặn cao,.... Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật tạo nên nguồn sản phẩm giá trị cho con người sinh khỏi, chế phẩm sinh học, sản phẩm lên men,.... b. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật - Trong nông nghiệp + Công nghệ vi sinh sản xuất phân bón Sử dụng chế phẩm vi sinh vật để sản xuất các loại phân bón vi sinh. Chế phẩm có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ. Chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón. Ví dụ phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phản giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,... Hiện nay, các nhà khoa học đã sử dụng công nghệ gene để tạo ra các chủng vi sinh vật có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt các loài vi sinh vật gây hại trong đất nhằm cải thiện đất, tăng năng suất cây trồng. Hình Một số loại phân bón vi sinh vật + Công nghệ vi sinh sản xuất thuốc trừ sâu Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn có khả năng tiết ra chất độc diệt sâu bệnh hoặc nấm kí sinh trên côn trùng để sản xuất thuốc trừ sau vi sinh. Ví dụ sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis để sản xuất chế phẩm sinh học trừ sâu Bacillus thuringiensis Bio-B diệt sâu tơ, sâu cuốn lá, sâu xanh, sâu khoang sử dụng chế phẩm nấm Nomuraea rileyi để sản xuất thuốc trừ sâu diệt các loại sâu hại rau...Hiện nay, các nhà khoa học đã sử dụng vi khuẩn làm vector chuyển gene để tạo giống thực vật kháng sâu bệnh, như tạo Hình Một số loại chế phẩm thuốc trừ sâu vi sinh vật ra giống bông kháng sâu, chịu thuốc trừ cỏ, - Trong công nghiệp thực phẩm Sử dụng các vi khuẩn có khả năng sản xuất sinh khối nhanh để tạo ra các nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống. Ví dụ Sử dụng năm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học và sản xuất protein đơn bảo làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi; sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính bột ngọt; sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi. Sử dụng các vi sinh vật lên men để sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, thực phẩm. Ví dụ Sử dụng năm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất rượu vang, bia, bánh mì; sử dụng vi khuẩn - Trong y học Lactococcus lactis để sản xuất phomat; sử dụng nấm mốc Aspergillus oryzae để sản xuất nước tương... cho người và động vật. Khoảng 90 % kháng sinh tự nhiên đều được sản 7. Hãy kể tên một số loại kháng xuất từ xạ khuẩn và nấm. Ví dụ sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sinh. Cho biết nguồn gốc và tác sản xuất kháng sinh penicillin điều trị vết thương nhiễm khuẩn; sử dụng dụng của loại thuốc kháng sinh đó sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh chữa bệnh xạ khuẩn Streptomyces griseus để sản xuất kháng sinh streptomycin điều trị bệnh viêm phổi... Sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất hormone hoặc vaccine. Ví dụ Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin điều trị bệnh tiểu đường hoặc làm vector sản xuất vaccine tái tổ hợp. - Trong xử lí ô nhiễm môi trường + Sử dụng công nghệ vi sinh vật đề xử lí rác thải hữu cơ giúp bảo vệ môi trường, đồng thời làm phân bón cho cây trồng. Ví dụ Sử dụng vi khuẩn Clostridium thermocellum để phân huỷ rác hữu cơ; sử dụng chế phẩm EM gồm hỗn hợp các vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus subtilis, vi khuẩn Bacillus mesentericus, vi khuẩn Bacillus megaterium, xạ khuẩn và năm men để xử lí các bãi rác chôn lấp bằng phương pháp kị khi + Sử dụng công nghệ vi sinh vật để xử lí nước thải bằng cách phân huỷ các chất hữu cơ có trong môi trường nước, làm sạch nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Ví dụ Chế phẩm Bio-EM chứa các vi sinh vật Bacillus sp., Lactobacillus sp., Streptomyces sp., Saccharomyces sp., Aspergillus sp., Nitrobacter sp, Nitrosomonas sp.... giúp phân huỷ các chất hữu cơ như cellulose, tinh bột, protein, lipid, pectin, chitin,... có trong môi trường nước. Công nghệ vi sinh vật là lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người theo quy trình kĩ thuật, công nghệ đặc thù. Ngày nay, công nghệ vi sinh vật đóng một vai trò rất quan trọng trong đời song con người và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, y học và xử lí môi trường. Một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật Công nghệ vi sinh vật đã mở ra nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật gắn liền với thực tiễn đời sống sản xuất chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất thực phẩm,.., chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh ỵ, dược, xử lí ô nhiễm môi trường, nghiên cứu, quản lí các vấn đề liên quan đến việc của các ngành nghề đó. công nghệ vi sinh vật. Qua đó, mở ra nhiều vị trí việc làm mới như kĩ sư thiết kế phần mềm, thiết kế và vận hành máy móc, quản lí các dự án có liên quan đến ứng dụng vi sinh vật, kĩ thuật viên làm việc tại các cơ sở y tế, nhà máy. sản xuất,..., chuyên viên tư vấn các vấn đề liên quan đến vi sinh vật, nhà dịch tễ học,... Có thể khái quát mối liên hệ giữa công nghệ vi sinh vật và một số ngành nghề thuộc các lĩnh vực khác như Hình Hình Mối liên hệ giữa công nghệ vi sinh vật và một số ngành nghề thuộc các lĩnh vực khác Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật đã thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên quan và mở ra triển vọng cho nhiều ngành nghề khác như kĩ sư, kĩ thuật viên, chuyên viên tư văn, nhà dịch tễ học... Triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai Công nghệ vi sinh vật ngày càng phát triển mạnh mẽ và đang trở thành một lĩnh vực mũi nhọn trong cuộc cách mạng công nghiệp Trong tương lai, sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo sẽ mở ra những triển vọng mới về các ứng dụng trong đời sống và tạo ra những nghề nghiệp mới. - Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật microbial fuel cell để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải bằng cách dựa vào dòng điện sinh ra để đánh giá cường độ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và qua đó phản ánh thành phần môi trường đầu vào. – Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor là sự kết hợp giữa vật liệu sinh học bioreactor và máy sục khi nano để xử lí nước thải bằng cách thúc đẩy quá trình tự làm sạch của môi trường thông qua việc phát huy tối đa khả năng phân giải các chất bẩn, độc hại của các vi sinh vật sẵn có trong môi trường. - Tạo giống vi sinh vật bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột biến định hưởng, chỉnh sửa gene, phân lập gene. - Sử dụng công nghệ chuyển gene đề sản xuất các chế phẩm sinh học, nhờ vào khả năng sinh trưởng nhanh, chuyển hoá mạnh của vi sinh vật. – Bảo quản giống vi sinh vật bằng công nghệ làm lạnh sâu. – Lên men quy mô lớn, thu hồi sản phẩm bằng cách tăng tính đồng bộ hoá, ứng dụng công nghệ trong kiểm soát, điều khiển quá trình lên men, tự động hoá trong các khẩu. - Thu hồi và tạo sản phẩm bàng công nghệ lọc tiếp tuyến; li tâm liên tục, siêu li tám, công nghệ sấy phun, công nghệ tạo vi nang – Sử dụng công nghệ vi sinh vật Microbiome hệ vi sinh vật sống trên cơ thể con người trong sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da. Như vậy, công nghệ vi sinh vật trong tương lai hướng đến việc tạo các nguồn gene vi sinh vật mới thông qua các phương pháp gây đột biến, chuyển gene; khai thác nguồn gene của các vi sinh vật sống ở điều kiện môi trường cực đoan; xây dựng các hệ thống tự động hoá trong quy trình sản xuất,... Công nghệ vi sinh vật đang ngày càng phát triển và có nhiều triển vọng trong tương lai nhằm tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật sẽ dẫn đến sự phát triển của nhiều ngành nghề có liên quan và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp mới trong tương lai. Dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật a. Chuẩn bị Máy ảnh/ điện thoại thông minh nếu có; máy tính nếu có; bút màu, giấy A0, A4; tranh, ảnh về công nghệ vi sinh vật. b. Hướng dẫn thực hiện dự án - Nội dung + Mỗi nhóm tiến hành chọn một trong các đề tài sau để tìm hiểu và làm tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. 1 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp; 2 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong sản xuất công nghiệp và thực phẩm; 3 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong y tế; 4 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong xử lí môi trường. + Trong mỗi vấn đề, cần trình bày theo các gợi ý sau Tên sản phẩm, đặc điểm, vai trò, quy trình công nghệ sản xuất.... - Lập kế hoạch thực hiện dự án + Mỗi nhóm tiến hành lập kế hoạch thực hiện dự án dựa trên kế hoạch của giáo viên và nộp cho giáo viên duyệt trước khi tiến hành. + Mẫu kế hoạch thực hiện dự án của học sinh + Sau mỗi tuần, từng nhóm báo cáo lại cho giáo viên những nội dung đã và chưa thực hiện được. Những nội dung chưa thực hiện được thì nêu rõ lí do và đề xuất phương án giải quyết. + Có thể tham khảo các bước tiến hành dự án sau - Sản phẩm dự án + Mỗi nhóm thực hiện hai sản phẩm học tập 1. Bài thuyết trình nội dung mà nhóm tìm hiểu về sản phẩm công nghệ vi sinh vật. + Bài thuyết trình có thể làm dưới các hình thức khác nhau như bằng PowerPoint hoặc phân mềm trình chiều khác, video có thuyết minh hoặc phụ đề,... Lưu ý, tăng cường sử dụng hình ảnh, video, sơ đồ,... Không để quá nhiều chữ. Xen kẽ trong bài thuyết trình cần có một số câu hỏi, bài tập, trò chơi để luyện tập, củng cố nội dung. + Mỗi nhóm tự lên ý tưởng cho bài thuyết trình của mình đóng kịch, làm phim khoa học, buổi toạ đàm, trò chơi truyền hình,... 2. Tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. Có thể trình bày theo gợi ý sau Trang bìa, mục lục, danh mục các từ viết tắt, nội dung, tài liệu tham khảo. c. Báo cáo dự án - Các nhóm báo cáo sản phẩm dự án theo kế hoạch của giáo viên và trong thời gian quy định. - Sau khi mỗi nhóm báo cáo, cả lớp tiến hành tổ chức thảo luận, tranh luận về những vấn đề có liên quan đến nội dung bài được đặt ra từ giáo viên hoặc từ các thành viên khác. - Các nhóm chỉnh sửa, hoàn thiện và nộp bài báo cáo theo yêu cầu của giáo viên. d. Đánh giá dự án - Tự đánh giá Mỗi nhóm thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi thành viên, ghi rõ mức độ hoàn thành và điểm số. - Đánh giá đồng đẳng Các nhóm đánh giá chéo, theo bảng tiêu chỉ sau. - Bảng đánh giá theo tiêu chí Đánh giá sản phẩm "Tập san". Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật a. Khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật – Công nghệ vi sinh vật là một lĩnh vực quan trọng của công nghệ sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc các dẫn xuất của chúng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người. Sản 1. Sản phẩm tạo ra từ công nghệ vi sinh phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, vật có đặc điểm gi? Cho ví dụ minh hoa. thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài. – Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật như có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng. Ngoài ra, một số loài vi sinh vật có thể sống ở những môi trường cực đoan nhiệt độ cao, độ mặn cao,…. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật tạo nên nguồn sản phẩm giá trị cho con người sinh khỏi, chế phẩm sinh học, sản phẩm lên men,…. b. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật – Trong nông nghiệp + Công nghệ vi sinh sản xuất phân bón Sử dụng chế phẩm vi sinh vật để sản xuất các loại phân bón vi sinh. Chế phẩm có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ. Chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón. Ví dụ phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phản giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,… Hiện nay, các nhà khoa học đã sử dụng công nghệ gene để tạo ra các chủng vi sinh vật có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt các loài vi sinh vật gây hại trong đất nhằm cải thiện đất, tăng năng suất cây trồng. Hình Một số loại phân bón vi sinh vật + Công nghệ vi sinh sản xuất thuốc trừ sâu Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn có khả năng tiết ra chất độc diệt sâu bệnh hoặc nấm kí sinh trên côn trùng để sản xuất thuốc trừ sau vi sinh. Ví dụ sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis để sản xuất chế phẩm sinh học trừ sâu Bacillus thuringiensis Bio-B diệt sâu tơ, sâu cuốn lá, sâu xanh, sâu khoang sử dụng chế phẩm nấm Nomuraea rileyi để sản xuất thuốc trừ sâu diệt các loại sâu hại rau…Hiện nay, các nhà khoa học đã sử dụng vi khuẩn làm vector chuyển gene để tạo giống thực vật kháng sâu bệnh, như tạo Hình Một số loại chế phẩm thuốc trừ sâu vi sinh vật ra giống bông kháng sâu, chịu thuốc trừ cỏ, – Trong công nghiệp thực phẩm Sử dụng các vi khuẩn có khả năng sản xuất sinh khối nhanh để tạo ra các nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống. Ví dụ Sử dụng năm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học và sản xuất protein đơn bảo làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi; sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính bột ngọt; sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi. Sử dụng các vi sinh vật lên men để sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, thực phẩm. Ví dụ Sử dụng năm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất rượu vang, bia, bánh mì; sử dụng vi khuẩn – Trong y học Lactococcus lactis để sản xuất phomat; sử dụng nấm mốc Aspergillus oryzae để sản xuất nước tương… cho người và động vật. Khoảng 90 % kháng sinh tự nhiên đều được sản 7. Hãy kể tên một số loại kháng xuất từ xạ khuẩn và nấm. Ví dụ sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sinh. Cho biết nguồn gốc và tác sản xuất kháng sinh penicillin điều trị vết thương nhiễm khuẩn; sử dụng dụng của loại thuốc kháng sinh đó sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh chữa bệnh xạ khuẩn Streptomyces griseus để sản xuất kháng sinh streptomycin điều trị bệnh viêm phổi… Sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất hormone hoặc vaccine. Ví dụ Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin điều trị bệnh tiểu đường hoặc làm vector sản xuất vaccine tái tổ hợp. – Trong xử lí ô nhiễm môi trường + Sử dụng công nghệ vi sinh vật đề xử lí rác thải hữu cơ giúp bảo vệ môi trường, đồng thời làm phân bón cho cây trồng. Ví dụ Sử dụng vi khuẩn Clostridium thermocellum để phân huỷ rác hữu cơ; sử dụng chế phẩm EM gồm hỗn hợp các vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus subtilis, vi khuẩn Bacillus mesentericus, vi khuẩn Bacillus megaterium, xạ khuẩn và năm men để xử lí các bãi rác chôn lấp bằng phương pháp kị khi + Sử dụng công nghệ vi sinh vật để xử lí nước thải bằng cách phân huỷ các chất hữu cơ có trong môi trường nước, làm sạch nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Ví dụ Chế phẩm Bio-EM chứa các vi sinh vật Bacillus sp., Lactobacillus sp., Streptomyces sp., Saccharomyces sp., Aspergillus sp., Nitrobacter sp, Nitrosomonas sp…. giúp phân huỷ các chất hữu cơ như cellulose, tinh bột, protein, lipid, pectin, chitin,… có trong môi trường nước. Công nghệ vi sinh vật là lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người theo quy trình kĩ thuật, công nghệ đặc thù. Ngày nay, công nghệ vi sinh vật đóng một vai trò rất quan trọng trong đời song con người và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, y học và xử lí môi trường. Một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật Công nghệ vi sinh vật đã mở ra nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật gắn liền với thực tiễn đời sống sản xuất chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất thực phẩm,.., chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh ỵ, dược, xử lí ô nhiễm môi trường, nghiên cứu, quản lí các vấn đề liên quan đến việc của các ngành nghề đó. công nghệ vi sinh vật. Qua đó, mở ra nhiều vị trí việc làm mới như kĩ sư thiết kế phần mềm, thiết kế và vận hành máy móc, quản lí các dự án có liên quan đến ứng dụng vi sinh vật, kĩ thuật viên làm việc tại các cơ sở y tế, nhà máy. sản xuất,…, chuyên viên tư vấn các vấn đề liên quan đến vi sinh vật, nhà dịch tễ học,… Có thể khái quát mối liên hệ giữa công nghệ vi sinh vật và một số ngành nghề thuộc các lĩnh vực khác như Hình Hình Mối liên hệ giữa công nghệ vi sinh vật và một số ngành nghề thuộc các lĩnh vực khác Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật đã thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên quan và mở ra triển vọng cho nhiều ngành nghề khác như kĩ sư, kĩ thuật viên, chuyên viên tư văn, nhà dịch tễ học… Triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai Công nghệ vi sinh vật ngày càng phát triển mạnh mẽ và đang trở thành một lĩnh vực mũi nhọn trong cuộc cách mạng công nghiệp Trong tương lai, sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo sẽ mở ra những triển vọng mới về các ứng dụng trong đời sống và tạo ra những nghề nghiệp mới. – Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật microbial fuel cell để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải bằng cách dựa vào dòng điện sinh ra để đánh giá cường độ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và qua đó phản ánh thành phần môi trường đầu vào. – Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor là sự kết hợp giữa vật liệu sinh học bioreactor và máy sục khi nano để xử lí nước thải bằng cách thúc đẩy quá trình tự làm sạch của môi trường thông qua việc phát huy tối đa khả năng phân giải các chất bẩn, độc hại của các vi sinh vật sẵn có trong môi trường. – Tạo giống vi sinh vật bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột biến định hưởng, chỉnh sửa gene, phân lập gene. – Sử dụng công nghệ chuyển gene đề sản xuất các chế phẩm sinh học, nhờ vào khả năng sinh trưởng nhanh, chuyển hoá mạnh của vi sinh vật. – Bảo quản giống vi sinh vật bằng công nghệ làm lạnh sâu. – Lên men quy mô lớn, thu hồi sản phẩm bằng cách tăng tính đồng bộ hoá, ứng dụng công nghệ trong kiểm soát, điều khiển quá trình lên men, tự động hoá trong các khẩu. – Thu hồi và tạo sản phẩm bàng công nghệ lọc tiếp tuyến; li tâm liên tục, siêu li tám, công nghệ sấy phun, công nghệ tạo vi nang – Sử dụng công nghệ vi sinh vật Microbiome hệ vi sinh vật sống trên cơ thể con người trong sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da. Như vậy, công nghệ vi sinh vật trong tương lai hướng đến việc tạo các nguồn gene vi sinh vật mới thông qua các phương pháp gây đột biến, chuyển gene; khai thác nguồn gene của các vi sinh vật sống ở điều kiện môi trường cực đoan; xây dựng các hệ thống tự động hoá trong quy trình sản xuất,… Công nghệ vi sinh vật đang ngày càng phát triển và có nhiều triển vọng trong tương lai nhằm tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật sẽ dẫn đến sự phát triển của nhiều ngành nghề có liên quan và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp mới trong tương lai. Dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật a. Chuẩn bị Máy ảnh/ điện thoại thông minh nếu có; máy tính nếu có; bút màu, giấy A0, A4; tranh, ảnh về công nghệ vi sinh vật. b. Hướng dẫn thực hiện dự án – Nội dung + Mỗi nhóm tiến hành chọn một trong các đề tài sau để tìm hiểu và làm tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. 1 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp; 2 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong sản xuất công nghiệp và thực phẩm; 3 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong y tế; 4 Các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong xử lí môi trường. + Trong mỗi vấn đề, cần trình bày theo các gợi ý sau Tên sản phẩm, đặc điểm, vai trò, quy trình công nghệ sản xuất…. – Lập kế hoạch thực hiện dự án + Mỗi nhóm tiến hành lập kế hoạch thực hiện dự án dựa trên kế hoạch của giáo viên và nộp cho giáo viên duyệt trước khi tiến hành. + Mẫu kế hoạch thực hiện dự án của học sinh + Sau mỗi tuần, từng nhóm báo cáo lại cho giáo viên những nội dung đã và chưa thực hiện được. Những nội dung chưa thực hiện được thì nêu rõ lí do và đề xuất phương án giải quyết. + Có thể tham khảo các bước tiến hành dự án sau – Sản phẩm dự án + Mỗi nhóm thực hiện hai sản phẩm học tập 1. Bài thuyết trình nội dung mà nhóm tìm hiểu về sản phẩm công nghệ vi sinh vật. + Bài thuyết trình có thể làm dưới các hình thức khác nhau như bằng PowerPoint hoặc phân mềm trình chiều khác, video có thuyết minh hoặc phụ đề,… Lưu ý, tăng cường sử dụng hình ảnh, video, sơ đồ,… Không để quá nhiều chữ. Xen kẽ trong bài thuyết trình cần có một số câu hỏi, bài tập, trò chơi để luyện tập, củng cố nội dung. + Mỗi nhóm tự lên ý tưởng cho bài thuyết trình của mình đóng kịch, làm phim khoa học, buổi toạ đàm, trò chơi truyền hình,… 2. Tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. Có thể trình bày theo gợi ý sau Trang bìa, mục lục, danh mục các từ viết tắt, nội dung, tài liệu tham khảo. c. Báo cáo dự án – Các nhóm báo cáo sản phẩm dự án theo kế hoạch của giáo viên và trong thời gian quy định. – Sau khi mỗi nhóm báo cáo, cả lớp tiến hành tổ chức thảo luận, tranh luận về những vấn đề có liên quan đến nội dung bài được đặt ra từ giáo viên hoặc từ các thành viên khác. – Các nhóm chỉnh sửa, hoàn thiện và nộp bài báo cáo theo yêu cầu của giáo viên. d. Đánh giá dự án – Tự đánh giá Mỗi nhóm thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi thành viên, ghi rõ mức độ hoàn thành và điểm số. – Đánh giá đồng đẳng Các nhóm đánh giá chéo, theo bảng tiêu chỉ sau. – Bảng đánh giá theo tiêu chí Đánh giá sản phẩm “Tập san”.

bài 26 công nghệ 10